Trong tiếng Nhật có 4 hệ thống chữ viết(Hiragana, Katakana, chữ Hán Kanji, phiên âm Romaji), ở mỗi hệ thống có gồm các ký tự khác nhau, tuy phức tạp nhưng mỗi từ trong tiếng Nhật dù là hệ thống văn bản như thế nào thì chúng cũng là sự kết hợp bao gồm chỉ 46 âm tiết cơ bản. Chính vì vậy, việc phân loại các hệ thống chữ viết khác nhau và cách sử dụng chúng là phần rất quan trọng trong học tiếng Nhật.
Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng nhật
Dưới đây là cách đọc, viết và phát ẩm chuẩn của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật được thực hiện bởi giảng viên tại Trung tâm tiếng Nhật SOFL:
1. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Đây là loại chữ đầu tiên được chính phủ Nhật Bản dạy cho trẻ em Tiểu học và là loại chữ mềm, được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp. Bảng chữ này ra đời để khắc phục sự phức tạp trong cách ghép chữ và chia động từ ở chữ Kanji. Các chữ cái trong bảng chữ Hiragana có ký tự âm đơn giản và chỉ có một cách đọc duy nhất. Do vậy, Hiragana được sử dụng để làm chức năng ngữ pháp trong câu, biểu thị mối quan hệ và các chức năng trong câu của chữ Hán.
Bảng chữ cái này gồm 47 chữ, chia thành 5 hàng tương ứng với 5 nguyên âm a, e, u, o, i. ẽ.Một lợi thế rất lớn đó là khi bạn không cần thuộc bảng chữ Kanji bạn vẫn có thể sử dụng bảng chữ này để giao tiếp bằng tiếng Nhật bình thường.
Học bảng chữ cái Hiragana - Phần 1
Học bảngchữ cái Hiragana - Phần 2
2. Bảng chữ cái Katakana
Bảng chữ cái Katakana
Sau khi học thuộc hết Hiragana, bạn hãy chuyển sang học bảng chữ cái Katakana. Chữ Katakana chứa những nét thẳng - nét cong - nét gấp khúc giống như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật.
Đây là bảngchữ cứng và dùng để phiên âm các từ mượn nước ngoài như tên quốc gia, địa danh, tên công ty. Bảng Katakana cũng là bảng chữ quan trọng của người Nhật và nó cũng chứa các ký tự âm cơ bản, mỗi chữ cũng có một cách đọc. Người Nhật Bản cũng thường dùng bảng này để viết tên các loài động - thực vật và những từ ngữ về khoa học kỹ thuật. Ngoài ra, bảng Katakana cũng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh thêm cho câu.
Lưu ý: Tuy có cách viết và cách sử dụng khác nhau nhưng cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật và sử dụng Dakuten hoàn toàn giống nhau. Việc này sẽ là một lợi thế rất lớn cho người học tiếng Nhật.
Học bảng chữ cái Katakana - Phần 1
Học bảng chữ cái Katakana - Phần 2
Học bảng chữ cái Katakana - Phần 3
3. Bảng chữ cái Kanji
Bảng chữ cái kanji tiếng Nhật
Đây là bảng chữ cái người học tiếng Nhật phải tốn rất nhiều thời gian học. Chúng được xuất hiện vào khoảng thế kỷ 5 trước công nguyên và được kế thừa từ hệ thống chữ Hán của Trung Quốc. Đây là những từ tượng hình được mô tả lại từ những hiện tượng thiên nhiên và sự vật sự việc quen thuộc trong cuộc sống. Hệ thống chữ Kanji phức tạp cả về cách viết, cách phát âm và cách chia động từ.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL chúc bạn có những giờ học bảng chữ cái tiếng Nhật thật hiệu quả. Đừng quên chia sẻ bài viết bổ ích này cho bạn bè của mình nhé!.
Tên của bạn
Nội dung
Mã an toàn
Tin mới
Xem nhiều
Tổng hợp những động từ tiếng Nhật phổ biến
“Chúc ngon miệng” tiếng Nhật nói như thế nào?
Ohayo là gì? Konnichiwa là gì?
Từ vựng tiếng Nhật về chuyên ngành báo chí
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~といえば
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 phân biệt ~みたい 、 ~らしい 、 ~っぽい
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 “đã từng” ~たことがある
Học tiếng Nhật qua 9 câu nói truyền cảm hứng trong DORAEMON
Quán Dụng Ngữ liên quan đến 見る (NHÌN)
Cách sử dụng ngữ pháp với つもり
TỪ NGÀY 17/07 - 25/07ƯU ĐÃI GIẢM 40% + 200KHỌC PHÍ
(Áp dụng tất cả các khóa học tiếng Nhật OFFLINE & ONLINE)
Chọn khóa học
SHOKYU N5SHOKYU N4CHUUKYU N3 - JUNBITAISAKU N3KOUKYU N2SHOKYU N5 cấp tốc
SHOKYU N4 cấp tốc
Combo N5 - N4Combo N5 - N4 cấp tốc
Combo N5 -N3 Junbi
KAIWA chuẩn nhật
Khóa học trực tuyến
Cơ sở gần bạn nhất
Cơ sở Hai Bà Trưng, HNCơ sở Cầu Giấy, HNCơ sở Thanh Xuân, HNCơ sở Long Biên, HNCơ sở Quận 5 HCMCơ sở Quận Bình Thạnh, HCMCơ sở Quận Thủ Đức, HCMCơ sở Đống Đa - Cầu Giấy, HN
Đăng kí học
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL
Hotline : 1900 986 845
Chat với chúng tôi
Trung Tâm Nhật Ngữ SOFL
HỆ THỐNG CƠ SỞ
Cơ sở TP.Hà Nội
CS1 : Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng | Bản đồ
Hotline: 1900 986 845
CS2 : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy | Bản đồ
Hotline: 1900 986 845
CS3 : Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển (gần ngã tư Nguyễn Trãi - Khuất Duy Tiến) - Thanh Xuân | Bản đồ
Hotline: 1900 986 845
CS4 : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thuỵ - Long Biên | Bản đồ
Hotline: 1900 986 845
Cơ sở TP.Hồ Chí Minh
CS5 : Số 145 Nguyễn Chí Thanh - Phường 9 - Quận 5 - Tp.HCM | Bản đồ
Hotline: 1900 886 698
CS6 : Số 137 Tân Cảng - Phường 25 - quận Bình Thạnh - Tp.HCM | Bản đồ
Hotline: 1900 886 698
CS7 : Số 6 Đường số 4 - P. Linh Chiểu - Q.Thủ Đức - Tp.HCM | Bản đồ
Hotline: 1900 886 698
Cơ sở Ninh Bình
Cơ sở Đống Đa
CS9 : Số 85E Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, Cầu giấy, Hà Nội | Bản đồ
Hotline: 1900986845
Hà Nội : 1900.986.845Tp.HCM : 1900.886.698
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Tư vấn lộ trình Thư viện tiếng Nhật Lịch khai giảng
Đăng ký nhận tư vấn
Chọn khóa học
SHOKYU N5SHOKYU N4CHUUKYU N3 - JUNBITAISAKU N3KOUKYU N2SHOKYU N5 cấp tốc
SHOKYU N4 cấp tốc
Combo N5 - N4Combo N5 - N4 cấp tốc
Combo N5 -N3 Junbi
KAIWA chuẩn nhật
Khóa học trực tuyến
Chọn cơ sở
Cơ sở Hai Bà Trưng, HNCơ sở Cầu Giấy, HNCơ sở Thanh Xuân, HNCơ sở Long Biên, HNCơ sở Quận 5 HCMCơ sở Quận Bình Thạnh, HCMCơ sở Quận Thủ Đức, HCMCơ sở Đống Đa - Cầu Giấy, HN
Đăng ký nhận tư vấn
Trong những năm gần đây, số lượng du học sinh và thực tập sinh đi Nhật tăng rất cao. Vì vậy, nhu cầu học tiếng Nhật cũng tỉ lệ thuận với số lượng người nhập cư đến Nhật Bản. Việc làm quen với bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu để bạn tiếp cận với ngôn ngữ này. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Nhật và chọn cách học bảng chữ cái tiếng Nhật phù hợp nhất với bạn nhé!
Có thể bạn quan tâm:
Thời gian học tiếng nhật mất bao lâu để đạt N1, N2, N3, N4, N5?
Mục lục
Tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật
Bảng chữ cái là nơi thể hiện tất cả các từ ngữ cấu thành nên chữ cái hoàn thiện, nếu học tiếng Việt cần học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt thì học tiếng Nhật cần biết rõ về bảng chữ cái tiếng Nhật. Sự khác biệt của bảng chữ cái tiếng Nhật đó chính là có đến 2 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản là Hiragana, Katakana trong khi các loại ngôn ngữ khác chỉ có 1 bảng chữ cái. Bên cạnh đó trong Nhật ngữ còn có bảng chữ cái Kanji với hơn 2000 chữ cái siêu khó nhớ và là nỗi ám ảnh của người học Nhật ngữ.Trong đó, Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Hán là chữ tượng hình.
Bài viết được tuyển chọn
mb-<12px> lazyload " class="lazyload" >
Bí kíp CHUYỂN VIỆC TẠI NHẬT thành công của người từng bỏ cuộc trong đạ...
Làm việc tại Nhật
mb-<12px> lazyload " class="lazyload" >
Nhân vật biểu tượng của We
Xpats| PONGA-CHAN
mb-<12px> lazyload " class="lazyload" >
1000 yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? |Tỷ giá yên Nhật 2023
Số đếm tiếng Nhật
mb-<12px> lazyload " class="lazyload" >
Cá chép Koi Nhật Bản – loài cá cảnh bạc tỷ!
Bảng chữ cái tiếng Nhật - Hiragana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là bảng chữ được tiếp xúc đầu tiên đối với người mới học tiếng Nhật. Hiragana được tạo thành từ 1 phần Kanji và được sử dụng nhiều trong các từ ghép giữa Hán tự và chữ Nhật thông thường, hoặc những trợ từ trong câu.
Bảng chữ cái Hiragana có 50 âm đọc khác nhau và 46 chữ cái. Dưới đây là bảng tổng hợp chữ Hiragana trong tiếng Nhật:
Tiếng Nhật là một thứ tiếng đơn sắc được cấu thành từ 5 nguyên âm chính là “ A - I - U - E - O ” và các phụ âm đi kèm. Nhìn vào bảng trên, bạn có nghĩ mình sẽ nhớ và viết một cách chính xác từng chữ Hiragana chỉ trong 1 tuần? Đặc biệt, những từ như 「は và ほ」, 「き và さ」, 「め và ぬ」 là những từ có cách viết hơi giống nhau khiến nhiều người mới học bảng chữ cái tiếng Nhật dễ dàng nhầm lẫn. Ngoài ra, 「つ」 có âm đọc là “tsu” chứ không phải là “su” nên bạn cần chú ý phát âm thật chuẩn nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật - Katakana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakanalà bảng chữ cứng và có cách đọc tương tự như Hiragana. Katakana được sử dụng để viết các từ mượn từ tiếng nước ngoài như chuối 「バナナ - banana 」, bia 「 ビール - biru 」, v.v Ngoài ra, Katakana còn được sử dụng để nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng trong câu, thường thấy nhất trên poster hoặc tờ rơi quảng cáo ở Nhật.
Tương tự như Hiragana, bảng chữ cái Katakana cũng có 46 chữ và được chia ra 5 hàng: “ A - I - U - E - O ”
Tuy nhiên, khác với bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana được sử dụng chủ yếu trong cách phiên âm các từ của tiếng nước ngoài sang tiếng Nhật.
Những chữ Katakana dễ lầm nhất đối với người mới học là 「シ và ツ」, 「ソ và ン」, hoặc 「レ」 trong Katakana nhìn cũng khá tương đồng với 「し」 trong Hiragana. Nhìn chung, đường nét chữ Katakana cứng hơn Hiragana và tần suất sử dụng của nó không nhiều bằng Hiragana nên rất dễ quên cách viết. Vì vậy, hãy luyện tập bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana thường xuyên nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật - Kanji
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji là chữ Hán tự, nó khác hoàn toàn so với chữ Hiragana và Katakana. Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji có 2 cách đọc là Onyomi (âm Hán) và Kunyomi (âm Nhật) nên Kanji được cho là khó nhớ nét chữ hơn. Ví dụ, từ cơ thể 「体 - karada 」đứng một mình sẽ đọc theo âm Kunyomi là karada, nhưng khi kết hợp với các từ Hán khác sẽ đọc theo âm Onyomi là “ tai ” như 「 身体 - shintai 」.
Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, bạn sẽ phải học từ bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana. Sau khi thành thạo cả 2 bảng chữ cái tiếng Nhật trên sẽ học đến chữ Kanji.
Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả
Với 46 chữ Hiragana và 46 chữ Katakana tạo nên tổng số 92 ký tự cần ghi nhớ trong bảng chữ cái tiếng Nhật, chúng chỉ là những ký tự cơ bản nhưng không dễ đối với người mới học tiếng Nhật. Vì vậy, cách học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả là vô cùng quan trọng cho người mới bắt đầu.
Tham khảo:
7 cách học tiếng Nhật hiệu quả nhanh nhất cho mọi trình độ
Bảng chữ cái tiếng Nhật kèm hình minh họa
Tạo bảng chữ cái tiếng Nhật kèm hình ảnh liên tưởng được xem là cách hiệu quả nhất để nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật.
Sử dụng bút màu hoặc tạo bằng Excel bảng chữ cái tiếng Nhật sinh động, kết hợp chúng với các từ vựng tiếng Nhật đơn giản hay hình minh họa liên quan đến từng chữ cái có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Sau đây là bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana đính kèm hình ảnh, hãy áp dụng để học bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật dành cho trẻ em
Lập mục tiêu hàng ngày hoặc hàng tuần để ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật
Việc lập mục tiêu để học bảng chữ cái tiếng Nhật hay trước khi làm bất cứ việc gì là điều vô cùng cần thiết. Đặt mục tiêu cụ thể và bám sát lịch trình sẽ giúp bạn học tập và làm việc hiệu quả hơn, vì vậy bạn có thể ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật một cách nhanh chóng hơn. Phương pháp này cũng rất thích hợp để học Kanji hay trong các kỳ thi tiếng Nhật đấy nhé!
Thời gian học tiếng nhật mất bao lâu để đạt N1, N2, N3, N4, N5?
Luyện viết bảng chữ cái tiếng Nhật
Việc viết đi viết lại nhiều lần bảng chữ cái tiếng Nhật có thể dễ dàng ghi nhớ mặt chữ hơn đối với nhiều người. Để việc luyện viết bảng chữ cái tiếng Nhật trở nên thú vị hơn, hãy thử luyện viết shodo ( 書道 ). Shodo là nghệ thuật thư pháp của Nhật Bản được nhiều người nước ngoài yêu thích.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng Quiz
Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng Quiz hoàn toàn miễn phí, nó được đánh giá là vô cùng hữu ích để học bảng chữ cái tiếng Nhật và tiết kiệm thời gian cho người học. Hãy thử ngay phương pháp này nếu bạn đang có dự định học bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
Đọc sách thiếu nhi để học bảng chữ cái tiếng Nhật
Sau khi học sơ qua bảng chữ cái tiếng Nhật, việc đọc sách dành cho trẻ em bằng tiếng Nhật sẽ giúp bạn làm quen với mặt chữ và luyện kỹ năng đọc. Bạn có thể đọc chúng miễn phí tại thư viện công cộng ở Nhật Bản hoặc mua sách giá rẻ tại các hiệu sách cũ như Book
Off…
Sau đây là một số gợi ý sách thiếu nhi dành cho người học bảng chữ cái tiếng Nhật:
「子供向けの本 kodomo muke no hon」
「児童書 jidoushou」
「絵本 ehon」
Những cuốn sách này hướng đến đối tượng trẻ em nên hầu như được viết bằng hiragana và katakana. Do đó, đây là cách hay để học từ vựng hay bảng chữ cái tiếng Nhật cho người mới bắt đầu. Mặc dù đôi khi có một vài từ Kanji xuất hiện nhưng chúng luôn được furigana ( hiển thị cách viết bằng hiragana và katakana).
Có thể bạn quan tâm:
Hiệu sách Kinokuniya – Điểm mua sách Việt
Kết
Sở dĩ người học tiếng Nhật cần phải nắm vững kiến thức của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật là vì mỗi loại chữ sẽ có những tầm quan trọng cũng như cách sử dụng khác nhau. Việc nắm vững 3 bảng chữ cái tiếng Nhật sẽ giúp cho việc học tiếng Nhật lên cao của bạn trở nên dễ dàng hơn.
Sau khi hoàn thành giai đoạn học bảng chữ cái tiếng Nhật ở các trường lớp dạy tiếng Nhật hay tự học tại nhà, hãy cố gắng nắm thật vững ngữ pháp cơ bản vì đây là tiền đề vô cùng quan trọng cho việc học lên của bạn sau này. Để luyện kỹ năng nghe, hãy thử tập nghe những bản tin ngắn bằng tiếng Nhật có phụ đề. Vì các bản tin có cách phát âm và cách dùng từ chuẩn nên hãy luyện đọc theo phát thanh viên sau khi bạn đã lưu loát bảng chữ cái tiếng Nhật nhé!
Ngoài ra, bạn có thể đọc truyện tranh để trau dồi thêm vốn từ vựng. Vì những từ ngữ trong manga thường được sử dụng trong những tình huống suồng sã hoặc đôi khi không dùng trong thực tế nên bạn không nên tốn quá nhiều thời gian học tiếng Nhật qua manga và anime.
Xem thêm: Son ye jin và jung hae in - jung hae in vietnam fanpage
Về cách viết, bạn có thể tập viết Kanji sau khi thành thạo bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana. Việc viết đi viết lại những từ Kanji và sử dụng chúng trong các tình huống thường ngày là cách học Kanji hiệu quả hơn hết. Bạn có thể mua các cuốn sách như Kanji-Doriru ( 漢字ドリル ) để luyện cách đọc và viết Kanji chuẩn xác.
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ đòi hỏi sự cần cù, chịu khó ở người học nên bạn hãy cố gắng dành thời gian học thật chắc bảng chữ cái tiếng Nhật trước khi luyện cách đọc hiểu Hán tự cùng kỹ năng nghe, nói khác. Trên đây là những thông tin giúp hữu ích giúp bạn học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả nhất, hãy tham khảo nhé!