Đã có Điểm chuẩn chỉnh vào lớp 10 tphcm 2022 các trường trung học phổ thông công lập. Theo đó, điểm chuẩn chỉnh NV1 tối đa là trường thpt Nguyễn Thượng hiền hậu 24.25 điểm, tiếp sau đó là trường: trung học phổ thông Nguyễn Thị phố minh khai THPT Nguyễn Hữu Huân thuộc 23.25 điểm.
Bạn đang xem: Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10
Đối với điểm xét tuyển vào lớp 10 THPT công lập TP.HCM= Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn ngoại ngữ + Điểm thi môm Toán + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn chỉnh lớp 10 hcm năm 2022 - thiết yếu thức
Tra cứu vãn điểm chuẩn lớp 10 sài gòn năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | Ghi chú |
1 | THPT Trưng Vương | 21 | 21.5 | 22 | |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 22.25 | 22.5 | 23 | |
3 | THPT Ten Lơ Man | 17.75 | 18.75 | 19 | |
4 | THPT năng khiếu TDTT | 12 | 12.25 | 14.5 | |
5 | THPT Lương nỗ lực Vinh | 21 | 22 | 22.25 | |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 17.5 | 18 | 18.25 | |
7 | THPT Thủ Thiêm | 13.75 | 14.25 | 15.5 | |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 22.25 | 22.5 | 23.5 | |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 23.25 | 23.5 | 23.75 | |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 13.5 | 14.25 | 15 | |
11 | THPT Marie Curie | 19.5 | 20.25 | 20.5 | |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 16 | 16.5 | 16.75 | |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 13 | 13.5 | 14 | |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 15 | 15.5 | 15.75 | |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 20.75 | 21.25 | 21.75 | |
16 | THPT Hùng Vương | 18.25 | 18.5 | 18.75 | |
17 | Trung học thực hành thực tế - ĐHSP | 19.75 | 20.25 | 20.5 | |
18 | THPT trằn Khai Nguyên | 20.25 | 21.25 | 22 | |
19 | THPT è Hữu Trang | 14 | 14.5 | 15 | |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 22.75 | 23.25 | 23.75 | |
21 | THPT Bình Phú | 19.5 | 19.75 | 20 | |
22 | THPT Nguyễn tất Thành | 16.75 | 17 | 17.25 | |
23 | THPT Phạm Phú Thứ | 15 | 15.25 | 15.5 | |
24 | THPT Lê Thánh Tôn | 17 | 18 | 18.25 | |
25 | THPT Tân Phong | 13.5 | 13.75 | 14.75 | |
26 | THPT Ngô Quyền | 19.75 | 20.75 | 21.25 | |
27 | THPT Nam dùng Gòn | 18.75 | 19 | 19.5 | |
28 | THPT Lương Văn Can | 12 | 12.25 | 12.5 | |
29 | THPT Ngô Gia Tự | 12.5 | 12.75 | 13.5 | |
30 | THPT Tạ quang đãng Bửu | 15 | 15.5 | 15.75 | |
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 10.5 | 10.75 | 11 | |
32 | THPT Võ Văn Kiệt | 16 | 16.5 | 16.75 | |
33 | THPT Chuyên năng khiếu sở trường TDTT Nguyễn Thị Định | 13 | 13.5 | 13.75 | |
34 | THPT Nguyễn Huệ | 15.5 | 15.75 | 16 | |
35 | THPT Phước Long | 16.75 | 17.25 | 17.75 | |
36 | THPT Long Trường | 11 | 11.25 | 12.25 | |
37 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 10.75 | 11 | 11.5 | |
38 | THPT Dương Văn Thì | 14 | 14.75 | 15 | |
39 | THPT Nguyễn Khuyến | 17.5 | 18.25 | 18.5 | |
40 | THPT Nguyễn Du | 20.5 | 21 | 21.25 | |
41 | THPT nguyễn đức an Ninh | 14.75 | 15 | 16 | |
42 | THCS và trung học phổ thông Diên Hồng | 14 | 15 | 15.5 | |
43 | THCS và thpt Sương Nguyệt Anh | 13.75 | 14.25 | 15.5 | |
44 | THPT Nguyễn Hiền | 18.5 | 18.75 | 19 | |
45 | THPT è Quang Khải | 16 | 17 | 17.25 | |
46 | THPT phái mạnh Kỳ Khởi Nghĩa | 15.75 | 16.25 | 16.5 | |
47 | THPT Võ ngôi trường Toản | 20.75 | 21.75 | 22 | |
48 | THPT trường Chinh | 17.75 | 18.25 | 18.5 | |
49 | THPT Thạnh Lộc | 16 | 16.5 | 16.75 | |
50 | THPT Thanh Đa | 14.75 | 15.5 | 16.5 | |
51 | THPT Võ Thị Sáu | 19.75 | 20 | 21 | |
52 | THPT Gia Định | 23 | 23.5 | 23.75 | |
53 | THPT Phan Đăng Lưu | 14.5 | 15.5 | 16.5 | |
54 | THPT è Văn Giàu | 15.75 | 16.5 | 17 | |
55 | THPT Hoàng Hoa Thám | 18.5 | 18.75 | 19 | |
56 | THPT đụn Vấp | 16.5 | 17.75 | 18 | |
57 | THPT Nguyễn Công Trứ | 20 | 21.25 | 22 | |
58 | THPT trần Hưng Đạo | 19.5 | 20 | 20.25 | |
59 | THPT Nguyễn Trung Trực | 17 | 17.75 | 18 | |
60 | THPT Phú Nhuận | 22.5 | 23.5 | 23.75 | |
61 | THPT Hàn Thuyên | 15.25 | 16 | 16.75 | |
62 | THPT Tân Bình | 19 | 20.25 | 21.25 | |
63 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 20 | 20.5 | 20.75 | |
64 | THPT nai lưng Phú | 22.75 | 23 | 23.25 | |
65 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 24.25 | 24.5 | 24.75 | |
66 | THPT Nguyễn Thái Bình | 17.75 | 18 | 18.25 | |
67 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 23.25 | 23.5 | 23.75 | |
68 | THPT Thủ Đức | 20.5 | 20.5 | 20.75 | |
69 | THPT Tam Phú | 17.25 | 17.5 | 17.75 | |
70 | THPT Hiệp Bình | 14.5 | 14.75 | 15 | |
71 | THPT Đào Tây Sơn | 12 | 12.5 | 13 | |
72 | THPT Linh Trung | 14.5 | 14.75 | 15 | |
73 | THPT Bình Chiểu | 12.5 | 13.25 | 14 | |
74 | THPT Bình Chánh | 11 | 11.25 | 11.5 | |
75 | THPT Tân Túc | 12 | 12.5 | 13 | |
76 | THPT Vĩnh Lộc B | 13.5 | 14 | 14.25 | |
77 | THPT năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | 11 | 11.25 | 11.5 | |
78 | THPT Phong Phú | 10.5 | 10.75 | 11 | |
79 | THPT Lê Minh Xuân | 14 | 14.5 | 14.75 | |
80 | THPT Đa Phước | 10.5 | 10.75 | 11 | |
81 | THCS và thpt Thạnh An | 10.5 | 10.75 | 11 | |
82 | THPT Bình Khánh | 10.5 | 10.75 | 11 | |
83 | THPT bắt buộc Thạnh | 10.5 | 10.75 | 11 | |
84 | THPT An Nghĩa | 10.5 | 10.75 | 11 | |
85 | THPT Củ Chi | 15 | 15.25 | 15.75 | |
86 | THPT quang Trung | 12 | 12.25 | 12.5 | |
87 | THPT An Nhơn Tây | 10.5 | 10.75 | 11 | |
88 | THPT Trung Phủ | 12.75 | 13 | 13.5 | |
89 | THPT Trung Lập | 10.5 | 10.75 | 11 | |
90 | THPT Phú Hòa | 12 | 12.25 | 12.5 | |
91 | THPT Tân Thông Hội | 13 | 13.75 | 14 | |
92 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 22 | 22.25 | 22.5 | |
93 | THPT Lý hay Kiệt | 19 | 20 | 20.25 | |
94 | THPT Bà Điểm | 17.75 | 18 | 18.5 | |
95 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 14.5 | 14.75 | 15 | |
96 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 17 | 17.25 | 17.5 | |
97 | THPT Phạm Văn Sáng | 15.5 | 16.25 | 16.75 | |
98 | THPT hồ Thị Bi | 15 | 16 | 16.25 | |
99 | THPT Long Thời | 12.75 | 13 | 13.25 | |
100 | THPT Phước Kiến | 12 | 12.25 | 12.75 | |
101 | THPT Dương Văn Dương | 13 | 13.25 | 13.5 | |
102 | THPT Tây Thạnh | 21 | 22.25 | 23 | |
103 | THPT Lê Trọng Tấn | 19 | 19.25 | 19.5 | |
104 | THPT Vĩnh Lộc | 16.25 | 16.75 | 17 | |
105 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 17.5 | 17.75 | 18.25 | |
106 | THPT Bình Hưng Hòa | 17.25 | 18 | 18.5 | |
107 | THPT Bình Tân | 14.5 | 15 | 15.75 | |
108 | THPT An Lạc | 15 | 15.5 | 15.75 |
TPO - về tối 9/7, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn chỉnh đợt 1 vào lớp 10 những trường công lập năm học tập 2022 – 2023. Ngôi trường THPT phố chu văn an vẫn là trường rước điểm chuẩn chỉnh cao nhất.
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là trường THPT chu văn an lấy 43,25 điểm.
Tiếp theo là những trường: trung học phổ thông Yên Hòa 42,25), thpt Phan Đình Phùng (42,00), trung học phổ thông Việt Đức (41,75), Thăng Long (41,5), Kim Liên (41,25), è Phú (40,25), (Trần Nhân Tông (40),…
Nhiều ngôi trường chỉ lấy điểm chuẩn ở mức xấp xỉ 20.
Sau đấy là điểm chuẩn chỉnh cụ thể của từng trường:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài xích thi chuyên (hệ số 2).
Từ ngày 10 - 12/7 là thời hạn để sỹ tử trúng tuyển xác thực nhập học trực tiếp hoặc trực tuyến.
Nếu trượt hoài vọng một, các em được xét nguyện vọng hai, tía (theo hồ nước sơ sẽ đăng ký) mà lại phải gồm điểm xét tuyển cao hơn nữa 1-2 điểm so với điểm chuẩn của trường.
Xem thêm: Những danh sách các danh hài việt nam mới nhất 2023, top 13+ diễn viên hài miền nam mới nhất 2023
Các trường thpt chưa tuyển đủ học sinh sẽ báo cáo Sở cùng được tuyển bổ sung từ 19 đến 22/7.
Trường trước tiên ở Hà Nội công bố điểm chuẩn chỉnh vào lớp 10
Hà Nội ra mắt điểm chuẩn chỉnh vào lớp 10 thpt chuyên
bắt đầu chấm thi xuất sắc nghiệp trung học phổ thông 2022, ngày 24/7 sẽ ra mắt kết trái
Đề nghị nâng thời hạn thị thực năng lượng điện tử từ 30 ngày lên 3 tháng
Cả trăm người 'đội nắng', lặn ngụp nơm cá dưới hồ