Thông tin:

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạchlà bệnh viện chữa trị các bệnh về Phổi tốt nhất TPHCM. Bệnh viện rất đông bệnh nhân do đó thời gian chờ đợi khám bệnh hơi lâu.

Bạn đang xem: Bệnh viên phạm ngọc thạch


Giờ khám bệnh của bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

*

1.Khám bệnh 24/24 tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch:

Thời Gian Khám

Người lớn:

1. Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6( trừ ngày lễ, nghỉ bù):_Sáng : từ 7g30 đến 11g30._Chiều: từ 13g đến 16g2. Khám ca 2: 16g- 18g: tại Phòng khám ngoài giờ.3. Khám ca 3: 18g-7g30 sáng hôm sau: tại Khoa cấp cứu ngoại chẩn(CCNC).4. Thứ bảy, ngày nghỉ bù: 7g-15g: tại phòng Khám ngoài giờ, sau 15g khám tại CCNC.5. Chủ nhật, lễ: 7g-11g: tại phòng khám ngoài giờ. Sau 11g khám tại CCNC.

Trẻ em: tại khoa Nhi

1. Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6( trừ ngày lễ, nghỉ bù):_Sáng : từ 7g30 đến 11g30._Chiều: từ 13g đến 16g.2. Thứ bảy, ngày nghỉ bù:7g-11g.3. Chủ nhật lễ: nghỉ.

Đặt hẹn khám bệnh( trong giờ hành chánh) qua số: 016.7378.2826.

*

Qui Định Về Thời Gian Thăm Bệnh

Sáng 5g30 đến 7g30Chiều 10g00 đến 13g00Tối 15g00 đến 21g00

Thân nhân bệnh nhân có nhu cầu ở lại chăm sóc người bệnh qua đêm phải đăng ký tại khoa để được cấp thẻ nuôi bệnh, mỗi bệnh nhân chỉ được 01 người thân ở lại. Người nuôi bệnh phải mặc đồng phục theo qui định và phải xuất trình thẻ nuôi bệnh khi nhân viên bảo vệ có yêu cầu kiểm tra.

Quy trình khám bệnh tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

1. Bệnh nhân khám lần đầu (Có bảo hiểm y tế – không bảo hiểm y tế)

*

2.DÀNH CHO BỆNH NHÂN KHÁM QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ LAO( CÓ BHYT – KHÔNG BHYT)

*

3.KHU KHÁM SUYỄN – BPTNMT – KHÁM THEO YÊU CẦU

*

Giới thiệu bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Thành phố Hồ Chí Minh

Nhiệm vụ chức năng

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch là Bệnh viện chuyên khoa loại 1, vừa là cơ sở khám, chữa bệnh gồm 750 giường nội trú và 900 giường ngoại trú, vừa chỉ đạo công tác phòng chống lao TP.HCM (Trạm Lao Tỉnh) và kiểm tra giám sát công tác chống lao Miền B2 theo uỷ nhiệm của Viện Lao và bệnh phổi Trung Ương.

Cấp Cứu- Khám Chữa Bệnh

Tiếp nhận tất cả trường hợp cấp cứu tự đến hoặc do các bệnh viện khác tại TP và các tỉnh chuyển đến.

Tất cả những trường hợp mà tuyến dưới không đủ điều kiện chẩn đoán xác định.

Những trường hợp theo yêu cầu người bệnh và thân nhân bệnh nhân.

Tổ chức phát hiện, hướng dẫn điều trị lao ngoại trú tại 22 Quận Huyện tại TP.HCM.

Khám chẩn đoán phát hiện bệnh lao, những bệnh phổi nghề nghiệp do các cơ quan, xí nghiệp trong và ngoài nước theo yêu cầu.

Khám bệnh theo yêu cầu của Hội Đồng Giám Định Y Khoa, và của Ban Bảo vệ Sức khoẻ Thành uỷ.

Khám giám định, xét hồi gia cho các học viên TT 05-06.

Đào tạo cán bộ y tế

Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế bậc: Trung cấp, Đại Học và sau Đại Học chuyên ngành Lao và Bệnh Phổi. Huấn luyện cán bộ các cấp cho các chương trình. Hợp tác quốc tế trên lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo.

Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và màng lưới chống lao tuyến Quận- Huyện.

Nghiên cứu khoa học

Thực hiện nghiên cứu các đề tài về khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng trên các quy mô: cấp cơ sở, cấp bộ, phối hợp nghiên cứu với nước ngoài.

Nghiên cứu dịch tễ học ứng dụng trong công tác chỉ đạo chương trình các bệnh lao lồng ghép với chương trình y tế khác.

Chỉ đạo tuyến dưới

Lập kế hoạch tháng, quý, năm để chỉ đạo tổ Lao quận huyện trong công tác phòng chống Lao. Kiểm tra giám sát hoạt động chống Lao trên địa bàn TP.HCM.

Kiểm tra giám sát chương trình chống lao, chương trình ARI theo hợp đồng uỷ quyền của Viện Lao và bệnh Phổi Trung Ương đối với miền B2.

Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật để nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị Lao và Bệnh Phổi cho các bệnh viện Chuyên khoa tuyến tỉnh và bệnh viện Đa Khoa TPHCM có khoa hô hấp.

Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, sức khoẻ chung:

Đẩy mạnh và phát huy công tác phòng chống lao dưới nhiều hình thức lồng ghép.

Hợp tác quốc tế

Hợp tác với KNCV (Hiệp Hội Chống Lao Hoàng Gia Hà Lan), MCNV (Uỷ Ban Hợp Tác Y Tế Hà Lan – Việt Nam), các trường đại học, các tổ chức phi chính phủ, các cá nhân ở nước ngoài để tranh thủ sự giúp đỡ hỗ trợ trong nghiên cứu, trong kiểm tra giám sát, trong đào tạo cán bộ, phương tiện, thuốc men trang thiết bị theo đúng quy định của nhà nước.

hueni.edu.vn - Ứng dụng đặt khám bác sĩ, phòng khám, bệnh viện. Giúp người dùng đi khám thuận tiện và giảm thời gian chờ đợi.


Quy trình đăng kí khám bệnh tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch như thế nào? Thời gian khám và việc đăng ký có phức tạp không? Cùng You
Med tìm hiểu nhé!

Đôi nét về bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch tiền thân là bệnh viện Hồng Bàng được xây dựng từ năm 1906. Trước năm 1975, đây là cơ sở duy nhất của miền nam điều trị nội trú bệnh nhân lao. Sau khi tiếp quản được đổi tên là Viện Chống Lao Miền Nam, trực thuộc Bộ Y Tế.

Theo Quyết định phân công công tác chỉ đạo tuyến trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, ban hành kèm theo Quyết định số 4026 /QĐ-BYT ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế, bệnh viện Phạm Ngọc Thạch là bệnh viện đầu nghành, phụ trách chỉ đạo tuyến trong lĩnh vực khám, chữa bệnh chuyên khoa Lao và Bệnh Phổi các tỉnh, thành phố khu vực Miền Nam.

*
*
*
*
*
*

Nếu bối rối không biết mình phải đến phòng nào, bạn hãy hỏi Quầy chăm sóc khách hàng để được hướng dẫn.

Các dịch vụ hỗ trợ của bệnh viện

Để thuận tiện cho người bệnh, bệnh viện Phạm Ngọc Thạch còn cung cấp một số dịch vụ hỗ trợ sau:

Giữ hành lý miễn phí khi đến khám bệnh;Xe lăn, thang máy;Gửi kết quả xét nghiệm qua đường Bưu điện;Cung cấp giấy tờ xác nhận tình trạng bệnh (tiếng Việt & tiếng Anh) nếu bệnh nhân có nhu cầu.

Xem thêm: Có 100 Triệu Nên Làm Gì - 10 Ý Tưởng Thu Lãi Cực Tốt 2023

Bảng giá viện phí

Bảng giá viện phí (cập nhật 02/2022)1

Dịch vụGiá viện phíGiá BHYTGiá dịch vụ
Khám lao38.70038.700120.000
Khám Hen – COPD38.70038.700120.000
Khám OPC38.70038.700120.000
Khám Ung bướu38.70038.700120.000
Khám Nhi38.70038.700120.000
Tư vấn cai thuốc lá38.700
Tư vấn dinh dưỡng38.700
Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết1.461.0001.461.000
Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết1.761.0001.761.000
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết1.133.0001.133.000
Nội soi phế quản ống mềm gây tê753.000753.000

Bảng giá xét nghiệm1

Xét nghiệm huyết học
Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động102.000102.000
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm)39.10039.100
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá)39.10039.100
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương20.70020.700
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu23.10023.100
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương28.80028.800
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu46.20046.200
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)86.60086.600
Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm)31.10031.100
Định nhóm máu tại giường39.10039.100
Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi38.20038.200
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm)80.80080.800
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm)80.80080.800
Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)74.80074.800
Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm)28.80028.800
Phết máu ngoại vi25.000
Thời gian máu chảy phương pháp Duke12.60012.600
Thời gian máu chảy phương pháp Ivy48.40048.400
Thời gian máu đông12.60012.600
Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động 63.50063.500
40.40040.400
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)46.20046.200
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) 46.20046.200
Xét nghiệm đông máu nhanh tại giường12.60012.600
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần)15.20015.200
Xét nghiệm miễn dịch
Chẩn đoán Clamydia pneumoniae Ig
M
140.000
Chlamydia Ab miễn dịch bán tự động G>178.000178.000
Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) 86.20086.200
Định lượng Cyfra 21- 1 96.90096.900
HBs
Ag miễn dịch tự động
74.70074.700
HBs
Ag test nhanh
53.60053.600
HCV Ab miễn dịch tự động119.000119.000
HCV Ab test nhanh53.60053.600
HIV Ab miễn dịch bán tự động106.000106.000
HIV Ab test nhanh53.60053.600
HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động130.000130.000
HIV đo tải lượng hệ thống tự động942.000942.000
HIV khẳng định175.000175.000
Mycobacterium tuberculosis quantiferon1.800.000
Mycoplasma pneumoniae Ab miễn dịch bán tự động G>250.000250.000
Mycoplasma pneumoniae Ab miễn dịch bán tự động M>167.000167.000
Xét nghiệm đếm số lượng CD3 – CD4 – CD8395.000395.000
Xét nghiệm nước tiểu
Điện giải (Na, K, Cl) (niệu)29.00029.000
Định lượng Axit Uric (niệu)16.10016.100
Định lượng Canxi (niệu)24.60024.600
Định lượng Creatinin (niệu)16.10016.100
Định lượng Creatinin (niệu) <Độ thanh thải>16.10016.100
Định lượng Glucose (niệu)13.90013.900
Định lượng Protein (niệu)/24h13.90013.900
Định lượng Urê (niệu)16.10016.100
Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)27.40027.400
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công)43.10043.100
Xét nghiệm sinh hóa
ADA (dịch khớp)170.000
ADA (dịch màng bụng)170.000
ADA (dịch màng phổi)170.000
ADA (dịch màng tim)170.000
ADA (dịch não tủy)170.000
Điện giải đồ (Na, K, Cl) 29.00029.000
Định lượng pro
BNP (NT-pro
BNP)
408.000408.000
Định lượng Acid Uric 21.50021.500
Định lượng Albumin 21.50021.500
Định lượng Albumin 21.50021.500
Định lượng Albumin 21.50021.500
Định lượng Albumin 21.50021.500
Định lượng Bilirubin toàn phần 21.50021.500
Định lượng Bilirubin toàn phần 21.50021.500
Định lượng Bilirubin trực tiếp 21.50021.500
Định lượng BNP (B- Type Natriuretic Peptide) 581.000581.000
Định lượng Calci toàn phần 12.90012.900
Định lượng Cholesterol toàn phần (dịch chọc dò) 26.90026.900
Định lượng Cholesterol toàn phần (dịch chọc dò) 26.90026.900
Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)26.90026.900
Định lượng Clo (dịch não tuỷ)22.50022.500
Định lượng Creatinin (máu)21.50021.500
Định lượng Creatinin (máu) <Độ thanh thải>21.50021.500
Định lượng CRP53.80053.800
Định lượng Globulin 21.50021.500
Định lượng Glucose (dịch chọc dò) 12.90012.900
Định lượng Glucose (dịch chọc dò) 12.90012.900
Định lượng Glucose (dịch chọc dò) 12.90012.900
Định lượng Glucose (dịch não tuỷ)12.90012.900
Định lượng Glucose 21.50021.500
Định lượng Hb
A1c
101.000101.000
Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) 26.90026.900
Định lượng Lactat (Acid Lactic) 96.90096.900
Định lượng Lactat (Acid Lactic) 96.90096.900
Định lượng LDL – C (Low density lipoprotein Cholesterol) 26.90026.900
Định lượng Protein (dịch chọc dò) 21.50021.500
Định lượng Protein (dịch chọc dò) 21.50021.500
Định lượng Protein (dịch chọc dò) 21.50021.500
Định lượng Protein (dịch não tuỷ)10.70010.700
Định lượng Protein toàn phần 21.50021.500
Định lượng Triglycerid (dịch chọc dò) 26.90026.900
Định lượng Triglycerid (dịch chọc dò) 26.90026.900
Định lượng Triglycerid (máu) 26.90026.900
Định lượng Troponin I 75.40075.400
Định lượng Troponin T 75.40075.400
Định lượng Urê máu 21.50021.500
Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) 21.50021.500
Đo hoạt độ ALT (GPT) 21.50021.500
Đo hoạt độ AST (GOT) 21.50021.500
Đo hoạt độ CK-MB (Isozym MB of Creatine kinase) 37.70037.700
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 19.20019.200
Đo hoạt độ LDH (dịch chọc dò) 26.90026.900
Đo hoạt độ LDH (dịch chọc dò) 26.90026.900
Đo hoạt độ LDH (dịch chọc dò) 26.90026.900
Đo hoạt độ LDH (dịch chọc dò) 26.90026.900
Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) 26.90026.900
Xét nghiệm Khí máu 215.000215.000
Xét nghiệm vi sinh
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang65.60065.600
Coronavirus Real-time PCR734.000734.000
Coronavirus Real-time PCR (BHYT không chi)734.000
Demodex nhuộm soi41.70041.700
Demodex soi tươi41.70041.700
Đơn bào đường ruột nhuộm soi41.70041.700
Đơn bào đường ruột soi tươi41.70041.700
Gene
Xpert (26TB)
115.000
HBV đo tải lượng Real-time PCR664.000664.000
HCV đo tải lượng Real-time PCR824.000824.000
Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA889.000889.000
Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert342.000342.000
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc184.000184.000
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng734.000734.000
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng814.000814.000
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng348.000348.000
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng 278.000278.000
Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi68.00068.000
Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc297.000297.000
Neisseria meningitidis nhuộm soi68.00068.000
Neisseria meningitidis nuôi cấy, định danh và kháng thuốc297.000297.000
NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh LPA914.000914.000
Phthirus pubis (Rận mu) nhuộm soi41.70041.700
Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi41.70041.700
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính32.10032.100
Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) nhuộm soi41.70041.700
Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) soi tươi41.70041.700
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi41.70041.700
Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân65.60065.600
Toxoplasma Ig
G miễn dịch bán tự động
119.000119.000
Toxoplasma Ig
M miễn dịch tự động
119.000119.000
Trichomonas vaginalis nhuộm soi41.70041.700
Trichomonas vaginalis soi tươi41.70041.700
Trứng giun, sán soi tươi41.70041.700
Vi khuẩn khẳng định464.000464.000
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng (MIC) (cho 1 loại kháng sinh)184.000184.000
Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động196.000196.000
Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động (BHYT không chi)196.000
Vi khuẩn nhuộm soi68.00068.000
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động297.000297.000
Vi khuẩn Real-time PCR734.000734.000
Vi nấm nhuộm soi41.70041.700
Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ thống tự động297.000297.000
Vibrio cholerae nhuộm soi68.00068.000
Vibrio cholerae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc297.000297.000
Vibrio cholerae soi tươi68.00068.000
Virus Real-time PCR734.000734.000
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công 56.00056.000

Trên đây là một số thông tin về bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. You
Med mong rằng nó sẽ giúp bạn hiểu phần nào về quy trình thăm khám bệnh của bệnh viện.